Ký
hiệu | Cách phát
âm | Dạng viết | Vị
trí trong từ | Thí
dụ | Ghi chú |
[a]
(1)
| Giống
âm “a” trong TV miệng mở tương đối rộng | a –
mọi trường hợp
à
– mọi trường hợp nói chung
| la, place, malade
à , là
| Dấu “`”
và “^” trên chữ a không làm thay đổi cách
phát âm.
Nếu “â”
đứng trong âm tiết không mang trọng âm không đọc kéo
dài – bâtir
Chữ
e đứng ở cuối từ không đọc lên.
Chữ
c đứng trước a,o,u thì đọc là k : coco, camarade.
Nếu g đứng
trước a,o,u thì vẫn đọc giống như “gơ”
– gà gô – gare, cargo
|
[a:]
(2)
| a
– Trong âm tiết mang trọng âm và
trước các phụ âm [r] [v] [z] [ ]
â
– trong âm tiết mang trọng
âm
| gare, cave, gaze,
page
pâte,
âne
|
[s]
(3)
| giống như
âm “x” trong TV, không uốn lưỡi | s, ss ;
c –
trước e,i,y
ç –
trước a,o,u
x,t
– trong một số từ
| sa, ici, si, ça,
six salle, dix, classe, tasse, place, leçon , partial |
[∫]
(4)
| gần như
âm “s” trong TV nhưng uốn lưỡi thật nhiều | ch | tâche , chat |
[z]
(5)
| giống như
âm “d” trong TV không uốn lưỡi | z
s –
giữa hai nguyên âm
| bazar, gaz
base, crise
|
[
]
(6)
| gần như ân
“gi”– gia đình – nhưng uốn lưỡi thật nhiều | j
g –
trước e,i,y
| jade, jarre
page, rigide,
gypse
|
[
]
(7)
| đầu lưỡi
tì vào hàm răng dưới, thân lưỡi khẽ nâng lên, miệng
mở hẹp hơn khi phát âm [a], gần giống như âm “e”
trong TV nhưng hơi ngả về âm “ê”, có thể coi như
giữa hai âm “e” và “ê”. | è
ê
ei
e
e
ai
et
es, est
| mọi
vị trí
đứng
trước hai phụ âm giống nhau
đứng trước
một phụ âm được đọc lên
mọi vị
trí (thường)
ở cuối
từ
động
từ être
| mère, après,
tête, même, rêne, seize, reine.
elle, cette,
renne
bel, avec
mais, faire,
laine
met, parquet
tu es, elle
est
| Dấu “`
”(accent grave) trên chữ a không làm thay đổi phát
âm mà chỉ thay đổi nghĩa.
Dấu
“` ” trên chữ e làm thay đổi phát âm.
“e ” gần
như “ơ ” VN
“è
” gần như “e ” VN
Dấu
“^ ” trên chữ “e” làm thay đổi phát
âm của nó (phần lớn đọc kéo dài) – la tête
Những phụ
âm cuối từ thì thường không đọc, trừ những
chữ f,l,c,r thì thường đọc lên.
-không
đọc: très, pas, part, paix, mais, lait
-đọc:
avec, bel, par, bref
|
[g]
(8)
| giống như
“g” trong TV trong “gà gô”, “ghi” | g – mọi
vị trí (trừ đứng trước e,i,y)
gu –
đứng trước e,i
| gare, glace
bague, guitare
|
[k]
(9)
| giống “c”
trong TV – câu, ca, cô… | k – mọi
vị trí
c –
mọi vị trí (trừ đứng trước e,i,y)
qu
| kaki, kilo
sac, classe,
Cuba
quatre, quinine
|
[œ]
(10)
| vị trí
lưỡi giống như [ε] nhưng môi hơi tròn và đưa
về phía trước hơn. Phát âm từ trong cổ
họng gần như âm “ơ” TV | eu, oeu
– trước phụ âm được đọc. | jeune, neuf, heure,
soeur, coeur. | trong tiếng
pháp chữ H không bao giờ đọc lên như chữ
H trong TV |
[∂]
(11)
| giống (10) nhưng
ngắn, lướt nhanh | e –
cuối từ có một âm tiết.
- trong âm tiết mở (trừ e cuối từ)
| je, le, que, de
regarde, demeure
|
[e]
(12)
| so với (7) thì
lưỡi hơi nâng cao hơn, miệng mở hẹp hơn, môi hơi
nhếch sang hai bên. Tương tự “ê” trong TV. | é – mọi
vị trí
er –
cuối từ
ez –
cuối từ
es –
trong từ có một âm tiết
et –
đứng một mình
| été, année,
parler ,aimer, léger, chez, les, des , mes, ces, et. | Trong một số
từ tận cùng bằng -er , nếu phụ âm r được
đọc lên, thì -er phải đọc là [εr]
: mer, ver, amer
Một số
từ như : ville, mille … được đọc như
chỉ có một l : [vil]…
|
[i]
(13)
| phát âm
tương tự “i” TV, nhưng có mấy dạng viết
khác nhau | i – mọi
vị trí
î –
giữa từ
y –
trước phụ âm, đứng riêng.
| vite, midi, il,
vie, dîner, gypse, y, gymnastique. |
[j]
(14)
| như âm
(13) nhưng lưỡi nâng cao hơn, hơi thoát ra khó hơn và
đặc biệt là phải đọc gắn liền với nguyên
âm gắn trước nó. | y , i
– trước nguyên âm được đọc
il –
sau nguyên âm
ill
– mọi vị trí.
|
|
[
]
(15)
| vị trí
lưỡi giống như âm (12), và vị trí môi giống
(10) nhưng môi chụm lại nhiều hơn và đưa nhiều hơn về
phía trước, phát âm từ sâu trong cổ họng hơn âm “ơ
” TV | eu
– cuối từ và giữa một số từ
oeu
– cuối từ
| peu, deux, jeudi
creuse,
fameuse
voeu, noeud
|
|
[y]
(16)
| vị trí
lưỡi giống như (13), nhưng môi chụm tròn lại
đưa về phía trước. Giống âm “uy” TV | u - mọi
vị trí
u
| sur, murmurer
du , sur ,
une
|
[ ч
]
(17)
| như (16)
nhưng môi chụm tròn lại đưa về phía trước nhiều
hơn và đọc gắn liền với nguyên
âm khác đứng sau nó | u –
trước nguyên âm khác | nuage, saluer,
nuit |
[œ]
(18)
| miệng, lưỡi
và môi để nguyên vị trí như khi phát
âm (10) nhưng qua mũi là chủ yếu, không giống âm
“oong” TV | un, um
– cuối từ
– trước phụ âm được đọc
| brun, chacun,
lundi , parfum, humble, un | Nguyên âm giọng mũi
là những nguyên âm phát ra từ cổ họng, hơi phát ra hầu
hết qua mũi. |
[
]
(19)
| miệng lưỡi
môi để ở vị trí như phát
âm (7) nhưng khi phát âm cho phần lớn hơi ra đằng mũi.
Không phát âm giống “anh” TV | in –
cuối từ , trước phụ
âm
im
- trước p,b
ain , aim
, ein , yn , ym
| fin, vin, dinde,
linge, impasse, timbre |
|
[
]
(20)
|
| ien
– sau phụ âm | bien, rien, lien |
[
]
(21)
| khi phát
âm miệng ở vị trí như phát âm (1),
sau đó phần lớn hơi qua mũi, một phần qua miệng. Không
phát âm giống âm “ăng” TV | an , en
- cuối từ hoặc trước phụ âm
am , em
– trước p hoặc b
| dans, blanc, divan,
planche, antique, lampe, chambre, appartement. | dent, enfent, vendeuse , temps
, membre. |
[
]
(23)
| đầu lưỡi
để sau nhưng chưa chạm hàm răng dưới, cuối lưỡi nâng
lên, môi tròn và hơi đưa về phía trước như khi phát âm
(18) – âm “ o mở ”. | o – trước các phụ âm được đọc. | école, commerce
, téléphone , sortir. | gần giống âm “o”
trong TV nhưng không ên phát âm hẳn là “o”
mà nên phát âm giữa “o” và “ô”. |
[ o ]
(24)
| đầu lưỡi
kéo ra xa hàm răng dưới nhiều hơn so với (23), môi tròn
đưa ra phía trước nhiều hơn – âm “ o đóng”. Gần
giống âm “ô” TV nhưng phát âm sâu trong cổ họng hơn. | o , os , ot
– ở cuối từ
au , eau
– mọi vị trí
o
– ở trước âm z cuối từ
ô
– mọi vị trí
| métro, dactylo,
dos, repos, mot, calot, étau, auto , bureau, beau, exposer , rose ,
allô , ôter. | chữ X
trong tiếng Pháp được phát âm theo nhiều cách
khác nhau tùy theo vị trí của nó. |
[u]
(25)
| lưỡi thụt
về phía sau môi tròn và đưa nhiều ra phía trước.
Gần giống âm “u” TV. | ou –
mọi vị trí
où
, aou
| nouveau, toujour
, où , aout [u] |
[gz]
[ks]
[ s ]
[ z ]
câm
(26)
|
- giữa hai nguyên
âm
- trước một
phụ âm
- giữa hai nguyên
âm trong một số ít từ
- trong các từ
dix, six đọc riêng lẻ hoặc cuối câu
- ở giữa một
số từ
- khi nối vần
- ở giữa số
thứ tự
- trong các từ
dix, six đứng trước phụ âm
- sau AU, EAU, EU
| exercice, exiger
texte, exproter
axe, convexe
dix, six
soixante
dix
étudiants
dixième
, sixième
dix livres
, six héros
beaux, aux,
heureux
|
[
]
(27)
| đầu lưỡi
như vị trí phát âm (23) lưỡi thụt về sau, môi tròn
như phát âm (24) cho hơi qua mũi chỉ để một phần trong
miệng | on – ở cuối từ hoặc trước phụ âm
om
– trước p và b
| mon , maison,
monter , bonjour, compas , tomber | Chú ý : Không
đọc giống “ông” TV |
[w]
[wa]
[w
]
(28)
| ou –
trước nguyên âm
oi , oy
– mọi vị trí
oin
| douane, jouer,
oui
moi, trois
, moyeu
loin, coin
| cách phát
âm như [u] nhưng rất nhanh và kết hợp ngay với
một nguyên âm khác thành những nhóm [wa] [w ] [we]
[wi] [w ] |
[
]
(29)
| gn –
sau nguyên âm | campagne , baigner | đầu lưỡi
tì vào hàm răng dưới, thân lưỡi nâng lên tì vào khoảng
giữa vòm miệng. Có thể phát âm tương tự như “nh”
TV. |