A
All
skin and bone: Chỉ có da và xương. Gầy da bọc xương.
Ex: he's all skin and bone.
All
bark and no bite: Chỉ sủa và (mà) không cắn. Chó sủa là chó không cắn.
Ex: Don't worry, he's all bark and no bite. Đừng sợ, nó chỉ sủa chứ không
cắn đâu.
His bark is worse than his bite. Tiếng sủa của nó thì giữ hơn cái cắn.
A-yo: ~Hey / này
Abuba?: Cái gì? Hả?
Adios: Tạm biệt
All
thumbs: Rất lúng túng, vụng về
Ambulance
chaser: Luật sư
Arg! Ối!
ATM
(Automatic Teller Machine):Máy rút tiền tự động.
B
Balut: trứng vịt lộn. Từ tiếng Tagalog (một
thổ ngữ chính ở Phi Luật Tân). Ở Mỹ những vùng đông dân Phi, người Mỹ đều
hiểu/biết đến balut.
Big
wig: người quan trọng. Ngày xưa (như thời vua Luis) chỉ có nhà giầu hoặc trong chính quyền mới có
thể mua nổi tóc giả.
Brass
/ Big Brass: dùng trong quân đội để chỉ các sĩ quan cao cấp. Ngoài quân đội thì nghĩa là
sếp lớn. John: Hey, big brass is coming, clean up your desk. Ê, xếp đang tới kìa,
dọn bàn làm việc đi.
Bake: Nướng dùng lửa trên và
lửa dưới. Thường dùng để nướng khoai, thịt bằm, cà tím.
Broil: Nướng dùng lửa
trên(đối với lò nướng) hoặc thẳng trên grill (thiết bảng) với lửa thật lớn. Lối nướng này thường
hay dùng cho thịt bò để cho nó bị cháy xém đi, tạo lên một lớp vỏ để thịt không
bị khô. Kiểu như dí thanh sắt nướng đỏ vào vết thương cho cầm máu
Brown
sugar: đường vàng.
Beat
it : Đi chổ khác chơi
Big
Deal ! Làm Như Quan trọng Lắm, Làm Dữ Dậy !
Big
Shot Nhân vật quan trọng
Big
Wheel Nhân vật quyền thế
Big
mouth Nhiều Chuyện
Black
and the blue Nhừ tử
By
the way À này
By
any means
By
any which way Cứ tự tiện, Bằng Mọi Giá
Be
my guest Tự nhiên
Break
it up Dừng tay
B-ball: Bóng rổ
Baby
kisser: Nhà chính trị
Back
off! Câm đi!
Bag
it! Im đi!
Bawa: Nước uống đóng chai
Be
cool:Thong thả = Take it easy
Beat: Mệt mỏi,kiệt sức
Bingo! Chính xác!
Boss: Tuyệt vời, cừ khôi
Box: Tivi
Breeze: Việc đơn giản
Brew: Cà phê
Buck: Đô la
Bug: Khó chịu, bực mình
Bye
now:Giờ thì tạm biệt nhé! (Good-bye for now= Bye for now)
bread
basket = stomach – Bao tử
buddy
= friend
buck
= dollar
e.g : You owe me ten bucks.
bread = money
beg
one's bread : ăn xin, ăn mày
e.g : Can I borrow some bread ?
Brown
nose : nịnh bợ, dùng lời nịnh hót
Beat(=
tired) : mệt mỏi, kiệt sức
Bug
( = irritate) : khó chịu , bực mình
C
Congrats!
= congratulations! = Xin chúc mừng
Cool
= Okay
Come
to think of it Nghĩ kỹ thì
Can’t
help it Không thể nào làm khác hơn
Come
on Thôi mà,Lẹ lên, gắng lên, cố lên
Can’t
hardly Khó mà, khó có thể
Cool
it Đừng nóng
Come
off it Đừng sạo
Cut
it out Đừng giởn nửa, Ngưng Lại
Chicken: Nhút nhát
Danh từ: He's a chicken. Anh ấy nhát như thỏ đế.
Động từ: chicken out (= be a
coward). We asked him to dive into the pool but he chickened
out. Tụi tôi nói anh ấy nhẩy chúi vô hồ bơi nhưng anh ấy sợ.
Cat: Thường thì dân gốc Tây
Ban Nha dùng để chỉ một người đàn ông. Dân Mỹ không ai dùng như vậy. This cat gave me a ride to work. Thằng này
cho tôi quá giang tới chỗ làm.
Catnap: Động từ và danh từ có
nghĩa là ngủ gà, ngủ gật.
Where is grandpa ? Oh, he's catnapping on the sofa.
Ông (nội/ngoại) đâu rồi ? Ông đang ngủ
gật trên ghế sa-lông.
Chew
someone out : giận dữ, quát nạt ai
D
Dinkidau: Khùng, điên, mát.
Chữ này thường nghe từ những người Mỹ đã tham chiến ở Việt Nam. Nó bắt
nguồn từ chữ "điên cái đầu". Dink - dùng để ám chỉ người Việt, nghĩa
xấu.
Ex: you are dinkidau! Mày khùng!
Deep fry: Chiên ngập trong dầu như chiên bánh phồng tôm.
Drink
like a fish: Nhậu như cá. Nhậu như hũ chìm.
Ex: He drinks like a fish. Anh ấy nhậu như hũ chìm
Drink
someone under the table: Uống khi gục/nằm dưới gầm bàn. Uống tới khi mọi người
gục mà mình chưa xỉn. TD: I will drink you under the table. Tôi sẽ nhậu tới khi
anh xỉn luôn/thôi.
Dogface: Danh từ
dùng để chỉ bộ binh, thường là trong đệ nhị thế chiến. Nhiều người VN dùng chữ
này vì tưởng mặt chó đồng nghĩa bên tiếng Anh.
Devil
dog: lính thủy quân lục chiến Mỹ. Tiếng này do lính của Đức đặt ra trong thế chiến thứ hai. Họ cũng bị kêu
là jarhead hoặc leatherneck.
Lính TQLC thường không thích bị kêu bằng những tên này. Tốt nhất là không dùng
vì họ rất trung thành với binh chủng của họ và sẽ sẩy ra chuyện không tốt.
Dog: nghĩa xấu và tốt tùy
trường hợp.
"Lisa, can you hook me up with your
friend?" "Lisa, em có thể giới thiệu anh với [cô] bạn của em
không?"
Lisa:"go away, you dog!"
"đi chỗ khác chơi, đồ dê xồm, đồ mắc dịch" nhưng Lisa không có ý xấu
Lisa nói với cô bạn " he wants to
go out with you" "Nó muốn đi chơi với chị"
Cô bạn "I don't like him, he's a
dog" " Tớ không thích anh ấy, anh ấy dê/quỷ/ghê lắm"
Dead
End Đường Cùng
Dead
Meat Chết Chắc
Down
and out Thất Bại hoàn toàn
Down
but not out Tổn thương nhưng chưa bại
Down
the hill Già
Don’t
bother Đừng Bận Tâm
Do
you mind Làm Phiền
Don’t
be nosy đừng nhiều chuyện
dough
= money
E.g : I'm out of dough. Would you give me a loan ?
E
Eyeball( = to stare long and hard at something) : nhìn chằm chằm
F
For
better or for worst Chẳng biết là tốt hay
là xấu
For
What Để Làm Gì?
Freeze
my ass off: Lạnh cóng đít
Ex: It's so cold, I am freezing my ass off (Trời lạnh quá, tôi
đang lạnh cóng cả đít lại)
Feel
down ( = be depressed) : chán nản, thất vọng
Freak
out( = go insane) : trở nên điên khùng, hành động bất bình thường
Fat
chance = that's unlikely : khó lắm
J
Just for fun Giởn chơi thôi
Just
looking Chỉ xem chơi thôi
Just
testing Thử chơi thôi mà
Just
kidding / just joking Nói chơi thôi
G
Give someone a ring Gọi Người Nào
Good
for nothing Vô Dụng
Go
ahead Đi trước đi, cứ tự tiện
God
knows Trời Biết
Go
for it Hảy Thử Xem
Get
lost Đi chổ khác chơi
Gotcha
= Okay
Go
bananas = get excited
K
Keep out of touch Đừng Đụng Đến
Kick
in the ass ( = motigative/ kick in the butt ) thúc giục
Kiss
ass (=flatter) : nịnh hót
Knock
(= criticize) : chỉ trích gay gắt
H
Hell if I know = I don't know : thề là tôi không biết (nhấn mạnh ý tiêu cực , phẫn nộ, khó chịu)
Howsit? = How is
it going? = How are you? = Bạn có khỏe không?
How’s it hanging? = How are
you doing? = Bạn có khoẻ không?
Hey,
bro= Hi, brother = Hi, friend= Chào anh bạn
Hey,
man = Hello = Chào.
Happy
Goes Lucky Vô Tư
Hang
in there/ Hang on Đợi Tí, Gắng Lên
Hold
it Khoan
Help
yourself Tự Nhiên
Hunkey dorey = great!
How
does it? = How is everything going? = Mọi việc thế nào?
I
I see Tôi hiểu
It’s
a long shot Không Dễ Đâu
it’s
all the same Cũng vậy thôi mà
I
‘m afraid Rất Tiếc
It
beats me Tôi chiụ (không biết)
It’s
a bless or a curse Chẳng biết là phước hay họa
L
Last but not Least Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng
Little
by little Từng Li, Từng Tý
Let
me go Để Tôi đi
Let
me be kệ tôi
Long
time no see Lâu quá không gặp
Looped: tiếng lóng cho say
rượu. Tĩnh từ. He was looped by the time I got his house. Lúc tôi đến nhà thì nó
đã xỉn rồi.
M
Make yourself at home Cứ Tự Nhiên
Make
yourself comfortable Cứ Tự Tiện
My
pleasure Hân hạnh
My
bad = my fault = Lỗi của tôi đấy
megabucks = a lot of money
Eg : -I bought this car. - Cool ! That must have cost
megabucks.
N
Nothing Không Có Gì
Nothing
at all Không có gì cả
Nothing
comes from nothing Chẳng có việc gì mà không có nguyên nhân
No
choice Hết cách, Không còn đường chọn lụa
No
hard feeling Không giận chứ
Not
a chance Chẳng bao giờ
Now
or never ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ
No
way out/ dead end không lối thoát, cùng đường
No
more
No
more, no less Không hơn, không kém/ không nhiều, không
ít
No
kidding ? Không nói chơi chứ ?
Never
say never Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ
none
of your business không phải chuyện của anh
No
way Còn lâu
No
problem/no sweat Dễ thôi
No
offense Không phản đối
Nope : Không
EX: A: Do you want to go mountain climbing with us? B:
Nope. A: It’ll be fun. B: I hate mountain
climbing.
O
Out of order Hư, hỏng
Out of luck Không May
Out of question Không thể được
Out of the blue Bất Ngờ, Bất Thình
Lình
Out of touch Lục nghề, Không còn
liên lạc
One
way or another Không bằng cách này thì bằng cách khác
One
thing lead to another Hết chuyện này đến
chuyện khác
Over
my dead body Bước qua xác chết của tôi đã
One
can short of a six pack: Thiếu một lon beer nữa là đủ một két (6
lon) Ý đen là đã uống nhiều beer rồi. Nhưng ít ai dùng nghĩa đen này cả. Nghĩa
bóng là người đần độn, không sáng suốt lắm. Ex: He is one can short
of a six pack. Nó đờ đẫn lắm (như người say rượu).
P
Pain in the ass : sự rắc rối, điều phiền phức
Pissed
(off) = mad, angry : phẫn nộ, tức giận
peanuts
: very little money
E.g : I like my new job, but the pay is peanuts.
Pan fry: Chiên mà chỉ láng một
ít dầu cho không bị dính chảo, nồi.
Piece
of Cake Dể Thôi Mà, Dể Ợt
Poor
thing Thật Tội nghiệp hông
Pig: dơ dáy, bừa bãi, dê.
He's a pig. Có nhiều nghĩa tùy theo trường hợp
1. Anh ấy (thì) dơ dáy. Hoặc he lives
like a pig. Anh ấy ở dơ.
2. Anh ấy (thì) bừa bãi.
Thường hay nghe: Clean up your room. It
is like a pigsty. Dọn dẹp phòng đi. [nhìn] nó như cái chuồng heo.
3. Thằng cha đó "dê" lắm. Thường
thì nghĩa nặng hơn chữ dê của VN. Phải dùng chữ "đói gái" thì xát
nghĩa hơn.
R
Rock sugar: đường phèn. Thật ra là đuờng trắng như được
để cho tinh thể kết lớn hơn.
S
So Vậy
So? Vậy Thì Sao?
So So Thường Thôi
So What? Vậy Thì Sao?
Stay in touch Giữ Liên Lạc
Still have the touch Vẫn còn phong độ
Something is better than nothing Có còn hơn không
Step by step Từng bước một
See Thấy Chưa
Sooner or later Sớm hay muộn
Shut up ! Im Ngay
Squid: tiếng lóng để chỉ hải quân bở vì họ hay mặc đồ trắng và
mập như con mực. Có nghĩa xấu. Thông dụng ở Mỹ.
Scotch on the rock: Ex: Give me Scotch
on the rock. Cho tôì (một ly) rượu Scotch với đá.
Siesta: ngủ trưa. Từ tiếng
Tây Ban Nha. To have a siesta - đi ngủ trưa. Thông dụng ở Mỹ.
Stir fry: Xào khô hoặc xào ướt.
Sea salt hoặc kosher (từ chữ
của Do Thái): Muối biển. Muối
Kosher salt này thường là hột to hơn và được dùng trong nhà hàng nhiều hơn. Muối
này ướp bò beefsteak rất ngon.
Snake: Danh từ để chỉ những
người hiểm ác.
Ở chỗ làm: "Watch out for him, he's a
snake." ý nói " coi chừng thằng đó, nó hiểm lắm [hay mách ông chủ hoặc
làm hại ngưòi khác]".
See ya = See you
sweet = cool = good, nice
stir up sh*t( = cause problems) : gây rắc rối
T
That’s All Có Thế Thôi, Chỉ Vậy Thôi
Too
good to be true Thiệt khó tin
Too
bad Ráng chiụ
The
sooner the better Càng sớm càng tốt
Take
it or leave it Chịu hay không
Thanks a mill = thanks a lot = thanks a
million
Take
it easy Từ từ
There is no way in hell.. =there is no way : không đời nào
Y
You
see Anh Thấy Đó
You
bet/ you betcha Cẳng binh, ngay chốc
Yo! = Hello = Xin chào
W
Well Ờ
Well,well,well
Well? Sao Hả?
Well
Then Như Vậy Thì
Who
knows Ai Biết
Way
to go Khá lắm, được lắm
Who
cares ! Mặc Kệ nó
Why
not ? Tại sao không ?
What For? Để Làm Gì?
White
lie Ba xạo
What’s cooking? = How’s
everything? = Mọi việc sao rồi?
Wassup? = What’s
up? = Có chuyện gì vậy?
Wino: bợm uống. He's a wino. Nó là bợm
uống. Chữ bợm nhậu không được sát nghĩa lắm vì wino chỉ uống nhiều chứ không ăn
nhiều. Nhậu theo lối người Việt mình là phải có đồ nhắm ngon và bạn bè thân để
đấu láo.