All skin and bone: Chỉ có da và xương. Gầy da bọc xương.
Ex: he's all skin and bone.
All bark and no bite: Chỉ sủa và (mà) không cắn. Chó sủa là chó không cắn.
Ex: Don't worry, he's all bark and no bite. Đừng sợ, nó chỉ sủa chứ không cắn đâu.
His bark is worse than his bite. Tiếng sủa của nó thì giữ hơn cái cắn.
Abuba?: Cái gì? Hả?
Adios: Tạm biệt
All thumbs: Rất lúng túng, vụng về
Ambulance chaser: Luật sư
Arg! Ối!
ATM (Automatic Teller Machine):Máy rút tiền tự động.
Balut: trứng vịt lộn. Từ tiếng Tagalog (một thổ ngữ chính ở Phi Luật Tân). Ở Mỹ những vùng đông dân Phi, người Mỹ đều hiểu/biết đến balut.
Brass / Big Brass: dùng trong quân đội để chỉ các sĩ quan cao cấp. Ngoài quân đội thì nghĩa là sếp lớn. John: Hey, big brass is coming, clean up your desk. Ê, xếp đang tới kìa, dọn bàn làm việc đi.
Big Deal ! Làm Như Quan trọng Lắm, Làm Dữ Dậy !
Big Shot Nhân vật quan trọng
Big Wheel Nhân vật quyền thế
Big mouth Nhiều Chuyện
Black and the blue Nhừ tử
By the way À này
By any means
By any which way Cứ tự tiện, Bằng Mọi Giá
Be my guest Tự nhiên
Break it up Dừng tay
Baby kisser: Nhà chính trị
Back off! Câm đi!
Bag it! Im đi!
Bawa: Nước uống đóng chai
Be cool:Thong thả = Take it easy
Beat: Mệt mỏi,kiệt sức
Bingo! Chính xác!
Boss: Tuyệt vời, cừ khôi
Box: Tivi
Breeze: Việc đơn giản
Brew: Cà phê
Buck: Đô la
Bug: Khó chịu, bực mình
Bye now:Giờ thì tạm biệt nhé! (Good-bye for now= Bye for now)
buddy = friend
e.g : You owe me ten bucks.
bread = money
beg one's bread : ăn xin, ăn mày
e.g : Can I borrow some bread ?
Brown nose : nịnh bợ, dùng lời nịnh hót
Bug ( = irritate) : khó chịu , bực mình
C
Congrats! = congratulations! = Xin chúc mừng
Can’t help it Không thể nào làm khác hơn
Come on Thôi mà,Lẹ lên, gắng lên, cố lên
Can’t hardly Khó mà, khó có thể
Cool it Đừng nóng
Come off it Đừng sạo
Cut it out Đừng giởn nửa, Ngưng Lại
Chicken: Nhút nhát
Danh từ: He's a chicken. Anh ấy nhát như thỏ đế.
Động từ: chicken out (= be a coward). We asked him to dive into the pool but he chickened out. Tụi tôi nói anh ấy nhẩy chúi vô hồ bơi nhưng anh ấy sợ.
Catnap: Động từ và danh từ có nghĩa là ngủ gà, ngủ gật.
Where is grandpa ? Oh, he's catnapping on the sofa.
Ông (nội/ngoại) đâu rồi ? Ông đang ngủ gật trên ghế sa-lông.
D
Dinkidau: Khùng, điên, mát.
Devil dog: lính thủy quân lục chiến Mỹ. Tiếng này do lính của Đức đặt ra trong thế chiến thứ hai. Họ cũng bị kêu là jarhead hoặc leatherneck. Lính TQLC thường không thích bị kêu bằng những tên này. Tốt nhất là không dùng vì họ rất trung thành với binh chủng của họ và sẽ sẩy ra chuyện không tốt.
Dog: nghĩa xấu và tốt tùy trường hợp.
"Lisa, can you hook me up with your friend?" "Lisa, em có thể giới thiệu anh với [cô] bạn của em không?"
Lisa:"go away, you dog!" "đi chỗ khác chơi, đồ dê xồm, đồ mắc dịch" nhưng Lisa không có ý xấu
Lisa nói với cô bạn " he wants to go out with you" "Nó muốn đi chơi với chị"
Cô bạn "I don't like him, he's a dog" " Tớ không thích anh ấy, anh ấy dê/quỷ/ghê lắm"
Dead Meat Chết Chắc
Down and out Thất Bại hoàn toàn
Down but not out Tổn thương nhưng chưa bại
Down the hill Già
Don’t bother Đừng Bận Tâm
Do you mind Làm Phiền
Don’t be nosy đừng nhiều chuyện
E.g : I'm out of dough. Would you give me a loan ?
E
Eyeball( = to stare long and hard at something) : nhìn chằm chằm
F
For better or for worst Chẳng biết là tốt hay là xấu
Freak out( = go insane) : trở nên điên khùng, hành động bất bình thường
Fat chance = that's unlikely : khó lắm
J
Just for fun Giởn chơi thôi
Just looking Chỉ xem chơi thôi
Just testing Thử chơi thôi mà
Just kidding / just joking Nói chơi thôi
G
Give someone a ring Gọi Người Nào
Good for nothing Vô Dụng
Go ahead Đi trước đi, cứ tự tiện
God knows Trời Biết
Go for it Hảy Thử Xem
Get lost Đi chổ khác chơi
K
Keep out of touch Đừng Đụng Đến
Kiss ass (=flatter) : nịnh hót
Knock (= criticize) : chỉ trích gay gắt
H
Hell if I know = I don't know : thề là tôi không biết (nhấn mạnh ý tiêu cực , phẫn nộ, khó chịu)
Hang in there/ Hang on Đợi Tí, Gắng Lên
Hold it Khoan
Help yourself Tự Nhiên
Hunkey dorey = great!
How does it? = How is everything going? = Mọi việc thế nào?
I
I see Tôi hiểu
It’s a long shot Không Dễ Đâu
it’s all the same Cũng vậy thôi mà
I ‘m afraid Rất Tiếc
It beats me Tôi chiụ (không biết)
It’s a bless or a curse Chẳng biết là phước hay họa
L
Last but not Least Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng
Little by little Từng Li, Từng Tý
Let me go Để Tôi đi
Let me be kệ tôi
Long time no see Lâu quá không gặp
M
Make yourself at home Cứ Tự Nhiên
Make yourself comfortable Cứ Tự Tiện
My pleasure Hân hạnh
Eg : -I bought this car. - Cool ! That must have cost megabucks.
N
Nothing Không Có Gì
Nothing at all Không có gì cả
Nothing comes from nothing Chẳng có việc gì mà không có nguyên nhân
No choice Hết cách, Không còn đường chọn lụa
No hard feeling Không giận chứ
Not a chance Chẳng bao giờ
Now or never ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ
No way out/ dead end không lối thoát, cùng đường
No more
No kidding ? Không nói chơi chứ ?
Never say never Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ
none of your business không phải chuyện của anh
No way Còn lâu
No problem/no sweat Dễ thôi
No offense Không phản đối
EX: A: Do you want to go mountain climbing with us? B: Nope. A: It’ll be fun. B: I hate mountain climbing.
O
Out of order Hư, hỏng
Out of luck Không May
Out of question Không thể được
Out of the blue Bất Ngờ, Bất Thình Lình
Out of touch Lục nghề, Không còn liên lạc
One way or another Không bằng cách này thì bằng cách khác
One thing lead to another Hết chuyện này đến chuyện khác
Over my dead body Bước qua xác chết của tôi đã
P
Pain in the ass : sự rắc rối, điều phiền phức
Pissed (off) = mad, angry : phẫn nộ, tức giận
E.g : I like my new job, but the pay is peanuts.
Poor thing Thật Tội nghiệp hông
He's a pig. Có nhiều nghĩa tùy theo trường hợp
1. Anh ấy (thì) dơ dáy. Hoặc he lives like a pig. Anh ấy ở dơ.
2. Anh ấy (thì) bừa bãi.
Thường hay nghe: Clean up your room. It is like a pigsty. Dọn dẹp phòng đi. [nhìn] nó như cái chuồng heo.
3. Thằng cha đó "dê" lắm. Thường thì nghĩa nặng hơn chữ dê của VN. Phải dùng chữ "đói gái" thì xát nghĩa hơn.
S
So Vậy
So? Vậy Thì Sao?
So So Thường Thôi
So What? Vậy Thì Sao?
Stay in touch Giữ Liên Lạc
Still have the touch Vẫn còn phong độ
Something is better than nothing Có còn hơn không
Step by step Từng bước một
See Thấy Chưa
Sooner or later Sớm hay muộn
Shut up ! Im Ngay
Squid: tiếng lóng để chỉ hải quân bở vì họ hay mặc đồ trắng và mập như con mực. Có nghĩa xấu. Thông dụng ở Mỹ.
Scotch on the rock: Ex: Give me Scotch on the rock. Cho tôì (một ly) rượu Scotch với đá.
Siesta: ngủ trưa. Từ tiếng Tây Ban Nha. To have a siesta - đi ngủ trưa. Thông dụng ở Mỹ.
Stir fry: Xào khô hoặc xào ướt.
Snake: Danh từ để chỉ những người hiểm ác.
Ở chỗ làm: "Watch out for him, he's a snake." ý nói " coi chừng thằng đó, nó hiểm lắm [hay mách ông chủ hoặc làm hại ngưòi khác]".
That’s All Có Thế Thôi, Chỉ Vậy Thôi
Too good to be true Thiệt khó tin
Too bad Ráng chiụ
The sooner the better Càng sớm càng tốt
Take it or leave it Chịu hay không
Take it easy Từ từ
There is no way in hell.. =there is no way : không đời nào
You see Anh Thấy Đó
You bet/ you betcha Cẳng binh, ngay chốc
W
Well Ờ
Well,well,well
Well? Sao Hả?
Well Then Như Vậy Thì
Who knows Ai Biết
Way to go Khá lắm, được lắm
Who cares ! Mặc Kệ nó
Why not ? Tại sao không ?
White lie Ba xạo
What’s cooking? = How’s everything? = Mọi việc sao rồi?